HƯỚNG DẪN XỬ LÍ SỰ CỐ BỂ MẠ Cr3+ TriCOL Decor
| 
	 Tên Lỗi  | 
	
	 Nguyên nhân  | 
	
	 Cách khắc phục  | 
| 
	 Xuất hiện vệt tối trên bề mặt sản phẩm  | 
	
	 Lượng TriCOL replenisher 300 thấp  | 
	
	 Bổ sung TriCOL replenisher 300 từ từ thêm 0.5-1 ml/l sau đó kiểm tra hull-cell  | 
| 
	 Trọng lượng riêng thấp  | 
	
	 Điều chỉnh tỉ trọng bể về tiêu chuẩn 1.20 - 1.22. Khi thêm 21 g/l TriCOL T-Salts 100 sẽ làm tăng khối lượng riêng dung dịch lên 0.01 đơn vị  | 
|
| 
	 Ô nhiễm kim loại  | 
	
	 Dummy 1 - 3 A/dm2, nếu kết quả phân tích bằng máy AAS cho thấy hàm lượng tạp cao thì bật máy trao đổi ion kết hợp dummy. Chú ý nếu Ni2+ cao cần tăng rửa sau mạ Nikel, thay bể rửa thường xuyên. Lắp đặt hệ thống rửa phun trước khi vào bể mạ Cr3+.  | 
|
| 
	 Ô nhiễm hữu cơ  | 
	
	 Lọc qua cột lọc carbon hoạt tính  | 
|
| 
	 TriCOL Antimist 400 thấp  | 
	
	 Bổ sung từ từ TriCOL Antimist 400 và kiểm tra hull-cell trước khi bổ sung ngoài bể.  | 
|
| 
	 Độ chui sâu kém  | 
	
	 pH thấp  | 
	
	 Tăng pH trong khoảng 2.8 - 3.2  | 
| 
	 Trọng lượng riêng thấp  | 
	
	 Điều chỉnh tỉ trọng bể về tiêu chuẩn 1.20 - 1.22. Khi thêm 21 g/l TriCOL T-Salts 100 sẽ làm tăng khối lượng riêng dung dịch lên 0.01 đơn vị  | 
|
| 
	 Nhiệt độ cao  | 
	
	 Sử dụng hệ thống làm mát về nhiệt độ 29 - 32oC  | 
|
| 
	 Thiếu TriCOL CD Plus 500  | 
	
	 Bổ sung TriCOL CD Plus 500 bằng cách kiểm tra hull-cell, tính lượng cần bổ sung  | 
|
| 
	 Mật độ dòng thấp  | 
	
	 Điều chỉnh tăng mật độ dòng 10 - 12 A/dm2.  | 
|
| 
	 Sục khí quá mạnh  | 
	
	 Giảm sục khí  | 
|
| 
	 Xuất hiện đốm loang trắng  | 
	
	 Tạp hữu cơ  | 
	
	 Lọc qua cột lọc carbon hoạt tính  | 
| 
	 Dung dịch Niken bị khô trên bề mặt sau đó vào bể mạ Cr3+.  | 
	
	 Rửa kĩ hơn sau mạ niken, cần có rửa phun, tránh việc để vật mạ chờ quá lâu sau khi mạ niken.  | 
|
| 
	 Nhiễm ion Ni2+  | 
	
	 Thay bể nước rửa sau mạ niken. Chạy cột trao đổi ion để hạ nồng độ ion Ni2+ xuống mức cho phép.  | 
|
| 
	 Nhiễm tạp kẽm  | 
	
	 Dummy mật độ dòng 1 - 3 A/dm2  | 
|
| 
	 Tốc độ mạ thấp, nhỏ hơn 0.2 µm/phút  | 
	
	 Mật độ dòng thấp  | 
	
	 Điều chỉnh tăng mật độ dòng 10 - 12 A/dm2  | 
| 
	 Trọng lượng riêng thấp  | 
	
	 Điều chỉnh tỉ trọng bể về tiêu chuẩn 1.20 - 1.22. Khi thêm 21g/l TriCOL T-Salts 100 sẽ làm tăng khối lượng riêng dung dịch lên 0.01 đơn vị.  | 
|
| 
	 Anode graphite bị che phủ  | 
	
	 Kiểm tra và làm sạch anode  | 
|
| 
	 pH quá cao  | 
	
	 Chỉnh pH trong khoảng 2.8-3.2  | 
|
| 
	 Lượng TriCOL replenisher 300 thấp  | 
	
	 Bổ sung TriCOL replenisher 300 từ từ thêm 0.5-1 ml/l sau đó kiểm tra hull-cell  | 
|
| 
	 Chiều dày lớp mạ không đều  | 
	
	 Sục khí kém  | 
	
	 Tăng cường sục khí  | 
| 
	 TriCOL Antimist 400 thấp  | 
	
	 Bổ sung từ từ TriCOL Antimist 400 và kiểm tra hull-cell trước khi bổ sung vào bể.  | 
|
| 
	 Lượng TriCOL replenisher 300 thấp quá hoặc cao quá  | 
	
	 Thấp: Bổ sung TriCOL replenisher 300 từ từ thêm 0.5-1 ml/l sau đó kiểm tra hull-cell Cao: Lọc carbon sau đó kiểm tra hull-cell  | 
|
| 
	 Diện tích anode không lớn hơn cathode 1.5 lần.  | 
	
	 Giảm diện tích vật mạ trong 1 lần mạ  | 
|
| 
	 Chú ý: Nếu phát sinh các lỗi khác ngoài các lỗi đã được nêu trên xin vui lòng liên hệ đội ngũ kĩ thuật công ty Metatech.  | 
||