HƯỚNG DẪN XỬ LÍ SỰ CỐ BỂ MẠ NIKEN
Tên Lỗi |
Hình ảnh |
Nguyên nhân |
Cách khắc phục |
Lớp mạ kém bóng |
Thiếu phụ gia bóng |
Bổ sung phụ gia bóng, bổ sung từ từ 0.1ml/l phụ gia KM NEW SHINE NICKEL BRIGHTENER |
|
Mật độ dòng điện thấp |
Tăng thêm 0.5 A/dm2 và kiểm tra |
||
pH thấp |
Đưa pH về khoảng 4.2-4.6, tối ưu 4.4 |
||
Nhiễm tạp hữu cơ |
Lọc qua cột lọc carbon hoạt tính |
||
Vùng mật độ dòng điện thấp bị đen hay có vệt xám |
Bị nhiễm tạp đồng, kẽm, sắt |
Sử dụng phụ gia khử tạp sắt NP 1090 4-8ml/l Sử dụng phụ gia khử tạp đồng và kẽm NP 1099 0.1-1ml/l. Chạy dummy với mật độ dòng thấp 0.2-0.5 A/dm2 Muốn khử tạp kẽm nhanh thì hạ pH xuống 2.5-3 rồi dummy 0.5-1.5 A/dm2. Tăng pH bằng NiCO3 hoặc Na2CO3 |
|
Lớp mạ bị thô nhám |
Dụng dịch mạ có bụi bẩn |
Chạy lọc tuần hoàn |
|
Bao anode (túi dương cực) bị thủng hoặc mực dung dịch cao hơn miệng túi. |
Nếu thủng thì thay túi mới. Nếu mực dung dịch cao hơn miệng túi thì kéo cao miệng túi trên mực dung dịch. |
||
Có kết tủa CaSO4 |
Tăng nhiệt lên trên 65oC và lọc |
||
Hệ thống lọc tuần hoàn hoạt động kém hiệu quả |
Kiểm tra khắc phục hệ thống lọc |
||
Lớp mạ bị phân lớp - phồng rộp |
Tiếp điện không tốt hoặc chỉnh lưu cấp điện không ổn định. |
Xử lí tăng tiếp điện, kiểm tra chỉnh lưu |
|
Phụ gia bóng quá cao |
Chạy qua cột lọc than hoặc dummy dòng thấp 0.5 A/dm2 |
||
Hoạt hóa không tốt, tiền xử lí trước mạ không tốt |
Kiểm tra và pha mới bể hoạt hóa cũng như bể tiền xử lí. |
||
Lớp mạ bị châm kim
|
Sục khí kém |
Tăng cường sục khí |
|
Thiếu phụ gia chống rỗ |
Bổ sung từ từ phụ gia chống rỗ NICKEL WETTING AGENT và hull cell test trước khi bổ sung ngoài bể. |
||
Nhiễm tạp hữu cơ |
Lọc qua cột lọc carbon hoạt tính |
||
Lớp mạ bị cháy |
Nhiệt độ thấp |
Duy trì nhiệt độ trong khoảng 55-60oC |
|
Hàm lượng muối NiSO4 thấp |
Phân tích và bổ sung về tiêu chuẩn |
||
pH quá cao |
Đưa pH về khoảng 4.2-4.6, tối ưu 4.4 |
||
Hàm lượng H3BO3 thấp |
Phân tích và bổ sung về tiêu chuẩn |
||
Gốc Cl- thấp |
Phân tích và bổ sung về tiêu chuẩn |
||
Mật độ dòng điện quá cao |
Giảm mật độ dòng |